Sản phẩm

Đánh giá AMD APU A10-6790K

A10-6790K thuộc thế hệ APU thứ ba với thiết kế dựa trên vi kiến trúc Piledriver, công nghệ High-K Metal 32nm, trang bị đồ họa tích hợp Radeon HD 8670D mang lại hiệu năng tốt hơn so với APU Trinity.

A10-6790K thuộc phân khúc cao cấp trong dòng sản phẩm dành cho máy tính để bàn và có hiệu năng chỉ sau mẫu chip A10-6800K. Nét chung trong thiết kế 2 mẫu APU này là dựa trên vi kiến trúc Piledriver, trang bị 4 nhân xử lý không khóa hệ số nhân, bộ nhớ đệm cache L2 4MB và có mức công suất tiêu thụ (TDP) 100W. Đồ họa tích hợp (iGPU) HD 8670D chạy ở xung nhịp 844 MHz, có 384 đơn vị xử lý dòng (stream processing unit), 24 đơn vị phủ vân bề mặt hình ảnh (texture unit) và 8 đơn vị ROP màu (color ROP unit).

Điểm khác biệt là A10-6790K có xung nhịp thấp hơn một chút, mặc định là 4,0 GHz và đạt mức 4,3 GHz nhờ công nghệ Turbo Core và chỉ hỗ trợ RAM kênh đôi DDR3 bus 1.866 GHz. Trong khi đó, A10-6800K chạy ở xung nhịp mặc định 4,1 GHz và có thể tăng tốc đạt mức 4,4 GHz khi tăng tốc và hỗ trợ RAM kênh đôi DDR3 bus 2.133 GHz.

Về cơ bản, APU Richland được xem là phiên bản làm mới từ chip Trinity với thiết kế dựa trên vi kiến trúc Piledriver cùng công nghệ sản xuất High-K Metal Gate SOI 32nm. Tuy có cùng mức công suất tiêu thụ (TDP) nhưng Richland có xung nhịp (core clock) cao hơn và hoạt động hiệu quả hơn so với Trinity. Bên cạnh đó, các APU Richland còn tích hợp chip xử lý đồ họa Radeon HD 8000 series cũng góp phần đáng kể cải thiện năng lực xử lý đồ họa.

Bảng so sánh thông số kỹ thuật

PCWorld

AMD, APU A10-6790K, Piledriver, Radeon HD 8670D


© 2021 FAP
  2,900,420       2/1,199