Giáo dục

Ý nghĩa của thành ngữ tiếng Anh về đồ ăn

"Spill the beans", "a piece of cake" là những thành ngữ thông dụng của người Anh mà nhiều người học ngôn ngữ này chưa nắm bắt được nguồn gốc và ý nghĩa.

Thành ngữ (idiom) trong tiếng Anh cũng được sử dụng thường xuyên như cách dùng thành ngữ của người Việt. Thực tế, bạn không thể dịch nghĩa từng từ để đoán chính xác cách sử dụng trong trường hợp cụ thể. Chẳng hạn, thành ngữ "cold feet" không có nghĩa là bàn chân bị lạnh. Dưới đây là nguồn gốc và ý nghĩa của một số thành ngữ liên quan đến đồ ăn trong tiếng Anh. 

1. Spill the beans

Thành ngữ này có nghĩa là tiết lộ thông tin bí mật dù vô tình hay cố ý, thường làm hỏng sự bất ngờ hoặc một kế hoạch khác.

Người ta tin rằng cụm từ này bắt nguồn từ Hy Lạp cổ đại, khi người dân có truyền thống bỏ phiếu bí mật bằng cách đặt hạt đậu trắng hoặc đen vào một cái lọ (hạt trắng mang nghĩa tích cực và hạt đen mang nghĩa tiêu cực). Nếu ai đó vô tình hoặc cố tình lật đổ lọ, những hạt đậu sẽ tràn ra ngoài và "bí mật" sẽ được tiết lộ sớm hơn dự định, do vậy chúng ta có thành ngữ "spill the beans". 

Ví dụ:

“We’ve arranged a surprise party for Sarah on Wednesday. Please don’t spill the beans.”

“Come on, spill the beans! What did you buy me for my birthday?”

2. A piece of cake 

y-nghia-cua-thanh-ngu-tieng-anh-ve-do-an

"A piece of cake" được hiểu là "dễ như ăn kẹo" trong tiếng Việt. Ảnh: RynoBengawan

Nghĩa của cụm từ này là một việc gì đó rất dễ thực hiện, tương tự cụm từ "dễ như ăn kẹo" mà người Việt hay dùng. 

Người ta cho rằng thành ngữ này bắt nguồn từ những năm 1870, khi tặng bánh là truyền thống trao giải trong các cuộc thi. Tại một số vùng ở Mỹ vào thời điểm này, nô lệ sẽ tham gia màn "cake walks", trong đó các đôi sẽ thực hiện điệu nhảy chế giễu phong cách riêng của chủ nhân. Đôi duyên dáng nhất sẽ nhận được giải thưởng là một chiếc bánh. Từ đó, "a piece of cake" bắt đầu được dùng để mô tả thứ gì đó dễ dàng đạt được. 

Ví dụ:

“I’m sure the test next week will be a piece of cake for me. I’ve been studying for weeks!”

Jane: “Thank you so much for changing my tyre. I had no idea how to do it!”
Pete: “No problem. When you’ve been a mechanic for 30 years, changing a tyre is a piece of cake!”

3. Pear-shaped

Cụm từ này mô tả việc gì đó bị hỏng. (Bạn cũng có thể dùng "pear-shaped" để mô tả các vật có hình dáng quả lê: pear-shaped vase, pear-shaped woman...).

Nhiều người tin rằng cách diễn đạt này bắt nguồn từ cuối thập niên 1940 ở Anh. Các phi công thuộc lực lượng Không quân Hoàng gia Anh (RAF) luyện tập bay ngược đầu nhưng rất khó để đạt một đường bay tròn hoàn hảo. Do đó, các vòng bay không được thực hiện chính xác được gọi là "pear-shaped".

Ví dụ:

“It looked like they were going to win the football match but in the last 10 minutes it all went pear-shaped.”

“He practiced the song every night for a month but when he got up on stage he got very nervous and it went pear-shaped unfortunately.”

4. Cool as a cucumber

Nghĩa của cụm từ này là cực kỳ bình tĩnh, thoải mái và kiểm soát tốt cảm xúc.

Nguồn gốc thực tế của cụm từ này là ngay cả khi thời tiết nóng, nhiệt độ bên trong dưa chuột vẫn thấp hơn không khí bên ngoài xấp xỉ 2 độ. Do đó, một người giữ được bình tĩnh trong tình huống khó khăn được so sánh với quả dưa chuột vẫn mát lạnh trong thời tiết nóng bức. 

y-nghia-cua-thanh-ngu-tieng-anh-ve-do-an-1

"Cool as a cucumber" là cách nói mô tả cảm xúc con người. Ảnh: That Sugar Film

Ví dụ:

“I know that Tom was really nervous before his bungee jump but he looked as cool as a cucumber.”

“I don’t understand how you can stay cool as a cucumber when you give presentations to more than 100 people. I get so nervous and I always mix up my words.”

5. Bite off more than you can chew

Cụm từ này có nghĩa bạn đang cố gắng làm một việc gì đó nhiều hơn có thể hoặc cố gắng làm việc gì đó quá khó. 

"Bite off more than you can chew" bắt đầu được sử dụng tại Mỹ vào cuối những năm 1800. Đó là thời điểm thuốc lá nhai thịnh hành. Khi được chào hàng thuốc lá, một số người đã cắn một mẩu thuốc lá lớn hơn lượng họ có thể nhai. Nhiều người khác tin rằng cụm từ này được tạo ra khi người ta nhìn thấy những đứa trẻ nhét thức ăn đầy miệng và không thể nuốt.

Ví dụ:

“They offered me the job but the work was so difficult! I definitely bit off more than I could chew.”

“Don’t bite off more than you can chew – you have so many things to do at the moment, why don’t you ask someone else to organise the party?”

Phiêu Linh (theo Bloomsbury

VNExpress

thành ngữ tiếng Anh, đồ ăn, ý nghĩa, thành ngữ thông dụng, ngôn ngữ, tiếng Anh, nguồn gốc, spill the beans, a piece of cake, pear-shaped, cool as a cu


© 2021 FAP
  904,047       1/913